Thực phẩm dùng và tác dụng chữa bệnh (Phần 2)
Thứ Bảy, 25 tháng 10, 2014
Củ
cải trắng: Họ cây hoa chữ thập, dùng làm thực phẩm; vị ngọt cay, tính mát, có
tác dụng khoan trung hạ khí, dê tiêu hóa, tan đờm. Dùng điều trị ăn khó tiêu,
ho nhiều dòm, bụng đau đầy...
Cùi
bí xanh: Cùi thịt của bí xanh (bí đao) họ bầu bí dùng làm thực phẩm tươi. Bí
xanh vị ngọt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt ; chỉ khát, lợi tiểu tiêu
thũng; dùng điều trị phiền khát, phù thũng, khó tiểu tiện do bệnh nhiệt.
Cùi
thịt dưa hấu: Cùi quả dưa hấu họ bầu bí, ăn tươi hoặc ép lấy nước uống; dưa hấu
vị ngọt, tính hàn, cớ tác dụng giải nhiệt, trừ phiền khát, lợi tiểu tiện, dùng
chữa bệnh nhiệt, phiền khát, mất nước do nóng nhiều, khó tiểu tiện, sưng họng,
viêm mạc miệng...
Da
lợn: Vị ngọt,- tính mát, có tác dụng bổ âm lợi hầu họng; dùng chữa phát sốt do
âm hư, đau họng, tạ lỵ.
Dạ
dày dê cừu: Vị ngọt, .tính ấm, chữa ợ nốn, ra mồ hôi trộm, bổ dinh vệ.
Dạ
dày lợn: Vị ngọt, tính ấm, cồ tác dụng bổ hư, kiện tỳ vị, dùng điều trị gầy yếu
do hư hao, tiêu khát, đi dỏng, trẻ em cam tích, đái dắt.
Dưa
chuột: Vị ngọt, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt lợi thủy, giải độó; dùng chữá
phiền khát do nhiệt, cảm do thời tiết nóng; đi lỏng do viêm tràng vị.
Dấm:
Vị chua đắng, tính ấm, cổ: tác dụng tan ứ, chỉ huyết, giải đệe, sát trùng; dùng
điều trị đau bụng, viêm gan vàng da, tả lỵ, bụng giun, nôn chảy máu, đại tiện
ra máu, ngộ độc thức ăn. Ngoài ra còn có tác dụng khoẻ dạ dày, dễ tiêu hóa thức
ăn.
Đậu
phụ: Vị ngọt, tính mát, có tác dụng điều hòa tỳ vị, thanh nhiệt, sinh tân dịch,
nhuận táo; dùng điều trị ho, tiêu khát, mắt đỏ, tả lỵ.
Đậu
phụ khô: Vị ngọt nhạt, tính bình, có tác dụng dưỡng dạ dày, giảm ho, tiêu đờìri,
dùng điều trị dạ dày yếu, kém ăn, ho nhiều dòm.
Đậu
xị: Chế phẩm của hạt cây đậu tương chín thuộc họ đậu; vị cay, tính hơi ấm, cố
tác dụng giải biểu trừ phiền, dùng điều trị cảm sốt, nhức đầu, không ra mồ hôi,
khó chịu trong lồng ngực.
Đậu
đen; Vị ngọt, tính bình, có tác dụng hoạt huyết, lợi thủy, trừ phong, giải độc;
dừng chữa báng nước, viêm gan vàng da, phù thũng, sau khi đẻ bị phong tê, co giật,
mụn nhọt nhiễm trùng.
Đậu
đỏ nhỏ: hạt chín của cây đậu đỏ nhỏ thuộc họ đậu, dùng nguyên dạng dể nấu ăn: vị
chua ngọt, tính bình, có: tác dụng lợi tiểu tiêu thũng, thanh nhiệt giải đệc;
dùng điểu trị khó tiểu tiện, phù nề, viêm gan vàng da, sưng nhiễm trùng, lở
loét.
Từ khóa tìm kiếm nhiều:
Chế độ ăn uống hợp lý, che
do an uong hop ly, chế độ dinh dưỡng hợp lý, che do dinh duong, dinh duong cho
nguoi benh, dinh dưỡng cho người bệnh, viêm
chân răng, viem chan rang, bị bỏng kiêng ăn
gì, bi bong kieng an gi, bị bỏng nên kiêng ăn gì
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét