Thực phẩm dùng và tác dụng chữa bệnh (Phần 4)
Chủ Nhật, 26 tháng 10, 2014
Hoa
mướp: dùng .tươi hoặc phơi khô dùng dần, vị ngọt hơi đắng, tính hàn, các tác dụng
thanh nhiệt giải độc; dùng điều trị ho do phế nhiệt, đau hầu họng, viêm mũi, mụn
nhọt, trĩ...
Hồ
tiêu: Quả của cây hồ tiếu, phơi khô làm gia vị hoặc làm thuốc, vị cây; nóng,
không độc, có tác dụng ôn trung hạ khí, tiêu dòm giải độc; dùng chữa các chứng
ăn vào khó tiêu, đờm lạnh, đau bụng lạnh, nôn ra nước trong; tả lỵ, đau bụng thổ
tả do ngộ độc thức ăn.
Hổng:
Vị ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, nhuận phôi, chì khát; dùng chữa miệng
khô khát dc nhiệt, ho ra máu, viêm niêm mạc lưỡi, chú ý không nên ăn hồng quá
nhiều.
Khoai
tây: là thân ngầm của khoai tây họ cà, dùng làm thực phẩm, khoai tây vị ngọt,
tính bình, có tác dụng điều hòa chức nàng dạ dày, bổ tỷ khí; dừng điều trị dạ
dày yếu, đau dạ dày, đại tiện khó do thể chất yếu.
Khổ
trúc điệp; Lá của cây đam trúc họ lứa, dùng tươi hoặc phơi khô làm thuốc; vị ngọt
cay, tính hàn.
Lá
tía tô: Phơi khô dừng làm thuốc; vị cay, tính ấm, có tác dụng giả biểu tán hàn,
điều hòa khí; dừng chữa cảm mạo phong hàn, sốt nóng sốt rét, ho hen, buồn nôn,
ngộ độc do ăn cua cá.
Lạc:
Vị ngọt, tính bình, có tác dụng nhuận phổi, tan dòm, bổ hư, giảm ho, khai vị,
nhuận tràng; dùng chữa he khan ít đờm, ợ chua kém àn; có hiệu quả điều trị nhất
định đối với các chứng bệnh suy dinh dưỡng, viêm thận mạn tính, phúc thủy (báng
nước), bạch đới.
Long
nhãn nhục (cùi nhãn): Cùi nhãn chín phơi khô làm thuốc, vị ngọt, tính bình, có tác
dụng bổ tâm tỵ, lợi khí huỵết Dùng điểu trị các chứng bệnh tim loạn nhịp, mất
ngủ, chóng quện do tâm tỳ khí huyết hự tổn.
Lòng
đỏ trứng gà: Vị ngọt, tính bình, có tác dụng bổ âm thuận táo, dượng huyết, chữa
trúng phong, dùng điều trị tâm phiền khó ngủ, co giật do bệnh nhiệt, nôn ra máu
do hư lao, ợ nấc, kiết lỵ, băng lậu rạ máu.
Lòng
gà: Có tạc dụng chữa di tinh, đái dắt, đái đục, trí rỉ máu.
Lòng
lợn: Vị ngọt; tính bình, có tác dụng bổ hư, nhuận tậọ, đỡ khô khát, đông máu; dụng
chữa; miệng khô do hư nhược, sa hậu mộn, trĩ, đại tiện ra máu.
Lòng
trắng trứng gà: Vị ngọt, tính mát, có tác dụng nhuận phổi, lợi hầu họng, thanh
nhiệt giải độc; dụng diều trị mắt đỏ, đaụ hong, ho, kiết lỵ, sốt rét. ,
Lê:
Quả của cây lê thu thuộc họ tường vi, vị ngọt hơi chua, tính mát, có/tác dụng
thanh nhiệt, nhuận phế, tiêu đờm, dứt ho, giáng hoả, thanh tâm; dùng chữa phiện
khát, ,ho, khó đại tiền do nhiệt' Đối vối người bị vịêm gan cụng có tẳc dụng lợi
gan, lợi tiệu hóa, ăn ngon miệng.
Lươn:
Vị ngọt, tính ấm, có; tác dụng bổ hư, trừ phong thấp; mạnh gân cốt; dùng chữa
hư lao, phong tê thấp, gân cốt yếu.
Từ khóa tìm kiếm nhiều:
Chế độ ăn uống hợp lý, che do an uong hop ly, chế độ dinh dưỡng hợp lý, che
do dinh duong, dinh duong cho nguoi benh, dinh dưỡng cho người bệnh, viêm
chân răng, viem
chan rang, bị bỏng kiêng ăn gì, bi bong kieng an
gi, bị bỏng nên kiêng ăn gì
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét